Hợp kim Monel 400 là gì? Đặc điểm và ứng dung của Monel 400
Hợp kim Monel 400 là gì?
Hợp kim Monel 400 là hợp kim đồng – niken có khả năng chống lại sự ăn mòn với mức tiêu thụ lớn nhất, tính năng toàn diện linh hoạt nhất và tuyệt vời nhất.
Hợp kim đồng niken 400 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong môi trường axit flohydric và khí flo, và cũng có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời đối với dung dịch kiềm cô đặc nóng. Đồng thời nó cũng có khả năng chống ăn mòn từ các dung dịch trung tính, nước biển, không khí, các hợp chất hưu cơ,v.v
Thành phần hóa học của hợp kim monel 400 chủ yếu bao gồm 30% Cu và 65% Ni cộng với một lượng nhỏ Fe (1% – 2%).
Quy cách của Monel400: ống liền mạch, ống hàn, tấm monel 400, cây tròn monel400, mặt bích monel 400, dây monel 400, thanh monel 400…
Tham khảo chi tiết từng sản phẩm về monel 400 TẠI ĐÂY
Khả năng chống ăn mòn của monel 400 như thế nào?
Hợp kim monel 400 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong khí flo, axit clohydric, axit sulfuric, axit flohydric và các dẫn xuất của chúng. Ngoài ra, nó còn có khả năng chống ăn mòn cao hơn các hợp kim làm từ đồng trong nước biển.
Trong môi trường axit, monel400 có khả năng chống ăn mòn trong axit sunfuric với nồng độ nhỏ hơn 85%. Monel 400 là một trong số ít vật liệu quan trọng có thể chịu được axit flohydric.
Ăn mòn do nước: trong hầu hết các điều kiện ăn mòn của nước, monel400 không những có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, mà còn rất hiếm khi xảy ra ăn mòn rỗ và ăn mòn do ứng suất, tốc độ ăn mòn nhỏ hơn 0.025mm/a
Ăn mòn ở nhiệt độ cao: Nhiệt độ tối đa của Monel 400 làm việc liên tục trong không khí nói chung là khoảng 600°C và tốc độ ăn mòn trong hơi nước nhiệt độ cao nhỏ hơn 0.026mm/a. Amoniac: do hàm lượng niken cao của monel 400 nó có thể chịu được sự ăn mòn trong điều kiện amoiac khan và anmoi hóa dưới 585°C.
Các tính chất cơ học của Monel 400 (N04400)
- Độ bền kéo của hợp kim Monel 400: σb≥450Mpa
- Độ bền chảy của hợp kim Monel 400: σb≥170Mpa
- Độ giãn dài Monel400: δ≥30%
Phạm vi ứng dụng của Monel 400
Hợp kim Monel 400 là vật liệu đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp:
– Trong nhà máy điện được sử dụng làm ống hơi nước
– Bộ trao đổi nước biển và thiết bị bay hơi
– Sử dụng trong môi trường axit sunfuric và axit clohidric
– Làm dùng trục bơm và chân vịt dùng trong môi trường nước biển
– Ngành công nghiệp hạt nhân được sử dụng để chế tạo thiết bị khai thác và tách đồng vị
– Sản xuất máy bơm và van dùng trong sản xuất thiết bị clohydric