Thép trắng là gì?
Thép trắng là gì?
Thép trắng là một loại vật liệu kim loại, là tên gọi chung của thép tốc độ cao. Trong các nhà máy hóa chất, thép trắng là tên gọi chung của thép không gỉ. Thép trắng thích hợp để gia công vòng tròn bên ngoài bi, mặt cuối, lỗ bên trong, ren, mặt phẳng, máy bào. Thép trắng được làm bằng thép tốc độ cao, có độ bền tốt và độ cứng cao.
1. Đặc điểm của thép trắng
Thép trắng có độ cứng cao, chống mài mòn tốt, tốc độ cắt nhanh, lưỡi cắt sắc bén và khả năng chống va đập tuyệt vời, độ bền uốn và độ bền va đập ngang với thép tốc độ cao thông thường
Tuổi thọ của các sản phẩm thép trắng cao hơn gấp đôi so với thép tốc độ cao thông thường. Việc sử dụng thép trắng có thể cải thiện hiệu quả sản xuất của các máy công cụ.
2. Sự khác biệt giữa thép trắng và thép không gỉ là gì?
2.1. Giới thiệu về thép không gỉ
“Thép không gỉ” là tên viết tắt của thép không gỉ và axit chống axit. Thép có khả năng chống lại các phương tiện ăn mòn yếu như không khí, hơi nước và nước, hoặc là thép không gỉ, và chống hóa chất với phương tiện ăn mòn hóa học ( axit, kiềm, muối…). Thép ăn mòn được gọi là thép chống axit.
2.2. Đặc tính của thép không gỉ
– Khả năng chống ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa tốt nhất trong thép, chỉ đứng sau hợp kim titan
– Chịu nhiệt, chịu nhiệt độ cao, chịu nhiệt độ thấp và thậm chí chịu nhiệt độ cực thấp
– Các loại thép không gỉ khác nhau, tính chất cơ học là khác nhau.
+ Thép không gỉ Martensitic có độ bền và độ cứng cao, phù hợp cho các bộ phận đòi hỏi độ bền cao và chống mài mòn cao.
+ Thép không gỉ Austenitic có độ dẻo tốt và khả năng chống ăn mòn mạnh, thích hợp cho những nơi đòi hỏi khả năng chống ăn mòn rất cao nhưng không đòi hỏi tính chất cơ học cao.
+ Thép không gỉ Ferritic có tính chất cơ học vừa phải và độ bền thấp, nhưng có khả năng chống oxy hóa và phù hợp với các bộ phận lò công nghiệp khác nhau.
So sánh sự khác biệt giữa thép trắng và thép không gỉ
– Thép trắng là một loại thép công cụ, trong khi thép không gỉ là thuật ngữ chung cho thép không gỉ được xử lý bởi nhiều vật liệu khác nhau thông qua các quy trình đặc biêt.
– Quy trình sản xuất thép trắng không phức tạp như thép không gỉ, và các thành phần tương tự trong thép trắng và thép không gỉ cũng rất khác nhau. Hàm lượng carbon của thép trắng là 0.7% – 1.65%, trong khi hàm lượng carbon của thép không gỉ tương đối thấp, thường dưới 1.2% và hàm lượng carbon của một số mác thép không gỉ thậm chí còn nhỏ hơn 0.03%.
– Mặc dù thép trắng không có khả năng chống ăn mòn cao như thép không gỉ, nhưng độ cứng của của thép trắng và thép không gỉ đều rất cao. Sau khi xử lý nhiệt chính xác bằng thép tốc độ cao vonfram và molyden, độ cứng của Rockwell có thể đạt tới 63 hoặc hơn, và thép tốc độ cao coban có thể hơn 65. Độ cứng của thép không gỉ 440 có thể đạt 58HRC.
– Lĩnh vực ứng dụng của thép trắng không rộng bằng thép không gỉ.
+ Thép trắng được sử dụng để sản xuất các dụng cụ cắt khác nhau. Ví dụ như công cụ tiện, mũi khoan, cuốc, lưỡi cưa máy và khuôn.
+ Thép không gỉ được sử dụng rất rộng trong nhiều nhà máy hóa chất, đóng tàu, thiết bị y tế….